Người lao động chưa tham gia bảo hiểm xã hội đi cách ly liệu có được hỗ trợ?

Chính sách hỗ trợ người lao động chưa tham gia bảo hiểm xã hội đã được quy định tại Quyết định số 23/2021 của Thủ tướng chính phủ. Theo đó, người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do dịch bệnh sẽ được nhận hỗ trợ. Để nhận được hỗ trợ, người lao động cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trong trường hợp đang thực hiện cách ly và sau cách ly. Lãnh đạo các cấp đang tổng hợp và lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện hưởng chính sách. Cùng tìm hiểu thông tin mới nhất về chính sách hỗ trợ người lao động qua bài viết dưới đây của opsseek nhé.

Quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động chưa tham gia BHXH

Tại Điều 25 đến Điều 27 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 7.7.2021 của Thủ tướng Chính phủ. Quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. Có quy định về chính sách hỗ trợ đối với người điều trị do nhiễm COVID-19 (F0). Hoặc cách ly y tế để phòng, chống COVID-19 (F1). Cụ thể:

Điều 25. Đối tượng hỗ trợ: Trẻ em (người dưới 16 tuổi theo quy định của Luật Trẻ em) và người điều trị do nhiễm COVID-19 (F0) hoặc cách ly y tế để phòng, chống COVID- 19 (F1) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động chưa tham gia BHXH
Chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn

Điều 26. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ

  • Hỗ trợ tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày đối với các trường hợp người điều trị nhiễm COVID-19 (F0). Từ ngày 27.4.2021 đến ngày 31.12.2021. Thời gian hỗ trợ theo thời gian điều trị thực tế nhưng tối đa 45 ngày.
  • Hỗ trợ tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày đối với các trường hợp người thực hiện cách ly y tế (F1) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Từ ngày 27.4.2021 đến ngày 31.1.2021, thời gian hỗ trợ tối đa 21 ngày.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện

Theo điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện đối với các trường hợp người lao động F1 như sau:

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với các trường hợp người lao động F1

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với các trường hợp F1 đang thực hiện cách ly y tế tại cơ sở cách ly gồm:

  • Danh sách F1 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cách ly y tế.
  • Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu; chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với F1 đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly. Trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành hoặc cách ly tại nhà gồm:

  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về cách ly y tế tại cơ sở cách ly hoặc cách ly tại nhà.
  • Giấy hoàn thành việc cách ly.
  • Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu; chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế
  • Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở cách ly đối với người đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly.

Trình tự, thủ tục đối với các trường hợp F1

Trình tự, thủ tục đối với các trường hợp F1
Lập danh sách đối với các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách

Trình tự, thủ tục: Đối với trường hợp đang điều trị, cách ly tại cơ sở y tế, cơ sở cách ly. Cơ sở y tế, cơ sở cách ly căn cứ vào hồ sơ quy định tại Khoản 1, 2. Lập danh sách đối với các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách. Theo Mẫu số 08a, 8b tại Phụ lục kèm theo Quyết định này gửi UBND cấp tỉnh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31.3.2022.

Đối với trường hợp F0, F1 đã kết thúc điều trị, hoàn thành cách ly tại cơ sở hoặc cách ly tại nhà. Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ em. Các trường hợp F0, F1 gửi hồ sơ quy định tại Khoản 3, 4 tới UBND cấp xã nơi cư trú. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chấm nhất đến hết ngày 31.1.2022.

Tổng hợp, lập danh sách người lao động F0, F1

Trước ngày 5 và ngày 20 hàng tháng, UBND cấp xã tổng hợp, lập danh sách. Mẫu số 8a, 8b tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. Đối với các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách, gửi UBND cấp huyện. Trong 2 ngày làm việc, UBND cấp huyện tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

Trong 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ của cơ sở y tế, cơ sở cách ly hoặc UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh. Phê duyệt danh sách và chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trách nhiệm chi trả đầy đủ các chế độ hỗ trợ

Trách nhiệm chi trả đầy đủ các chế độ hỗ trợ
UBND cấp xã có trách nhiệm chi trả đầy đủ các chế độ hỗ trợ

Cơ sở y tế, cơ sở cách ly, UBND cấp xã có trách nhiệm chi trả đầy đủ các chế độ hỗ trợ. Đối với F0, F1, trẻ em đang điều trị, cách ly theo danh sách được UBND cấp tỉnh phê duyệt. Mẫu 8c tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. Có thể căn cứ các quy định trên. Nếu thuộc trường hợp F1 cách ly y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Thì cung cấp giấy tờ để Cơ sở y tế, cơ sở cách ly hoặc UBND cấp xã. Hoàn thiện hồ sơ để được hỗ trợ dù chưa đóng bảo hiểm xã hội.

Theo Nghị quyết 68, Căn cứ điều kiện cụ thể và khả năng ngân sách của địa phương, các tỉnh, thành phố. Xây dựng tiêu chí, xác định đối tượng, mức tiền hỗ trợ. Nhưng mức hỗ trợ không thấp hơn 1.500.000 đồng/người/lần hoặc 50.000 đồng/người/ngày. Căn cứ theo thực tế số ngày tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của địa phương. Như vậy, trường hợp lao động tự do cần nhận trợ cấp. Thì liên hệ UBND phường/xã để được hướng dẫn lập danh sách nhận hỗ trợ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *