Bảng giá hàng hóa phái sinh đóng vai trò then chốt trong thị trường tài chính, là công cụ thiết yếu để định giá và giao dịch các hợp đồng phái sinh. Nắm bắt được cách đọc và phân tích bảng giá này chính là chìa khóa để nhà đầu tư mở ra cánh cửa tiềm năng sinh lời. Bài viết này HCT sẽ hướng dẫn bạn cách giải mã bảng giá hàng hóa phái sinh một cách hiệu quả.
Mục lục
Bảng giá hàng hóa phái sinh là gì?
Tựa như một bản đồ chi tiết, bảng giá hàng hóa phái sinh cung cấp bức tranh toàn cảnh về biến động giá cả tương lai của đa dạng các loại hàng hóa, từ nông sản thiết yếu như lúa mì, ngô, đậu nành cho đến kim loại quý giá như vàng, bạc, bạch kim. Nhờ vậy, các nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định sáng suốt, tối ưu hóa lợi nhuận và hạn chế rủi ro trong thị trường biến động không ngừng.
Bên cạnh giá cả tương lai, bảng giá hàng hóa phái sinh còn hé mở thông tin về thời gian đáo hạn của hợp đồng, yếu tố then chốt ảnh hưởng đến chiến lược đầu tư của mỗi cá nhân hay doanh nghiệp. Việc nắm bắt chính xác thời điểm hợp đồng đáo hạn giúp các nhà đầu tư chủ động điều chỉnh chiến lược, tránh né những rủi ro tiềm ẩn và nắm bắt cơ hội sinh lời tiềm năng.
Các danh mục chính trong bảng giá phái sinh hàng hóa
Cột | Khái niệm | |
Mã hợp đồng | Danh sách thông tin về hàng hóa và kỳ hạn trong tương lai, được sắp xếp theo chữ cái từ A-Z giúp nhà đầu tư tìm kiếm và lọc dễ dàng. | |
Ngày thông báo đầu tiên | Theo quy định của Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam, tất cả các hợp đồng phái sinh hàng hóa dành cho nhà đầu tư tài chính đều có ngày đáo hạn cụ thể. Ngày này đóng trước 2 ngày làm việc so với ngày thông báo đầu tiên. | |
“OI” | Cột thể hiện tổng khối lượng hợp đồng hàng hóa phái sinh đang mở cho tới cuối phiên giao dịch liền trước. | |
Tổng KL | Cho biết được tính thanh khoản của hàng hóa, trong phiên giao dịch đây là tổng khối lượng khớp lệnh. | |
Chào mua | Biểu thị giá đặt mua tốt nhất và khối lượng đặt mua tương ứng. | |
Chào bán | Biểu thị giá chào bán tốt nhất và khối lượng đặt mua tương ứng cho các nhà đầu tư. | |
Khớp lệnh | Giá” | Mức giá khớp trong phiên hoặc cuối ngày |
KL | Khối lượng cổ phiếu khớp tương ứng với mức giá khớp. | |
+/- | Mức thay đổi của giá hiện tại (giá khớp lệnh) so với giá đóng cửa (giá thanh toán) phiên trước. | |
% | Tỷ lệ thay đổi của giá hiện tại (giá khớp lệnh) với giá đóng cửa (giá thanh toán) phiên trước. | |
Thanh toán | Áp dụng thanh toán lãi/lỗ hằng ngày cho nhà đầu tư bằng giá đóng cửa phiên giao dịch trước. | |
Mở cửa | Giá khớp lệnh đầu tiên trong phiên giao dịch. | |
Cao nhất | Mức giá khớp cao nhất từ đầu phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại. | |
Thấp nhất | Mức giá khớp thấp nhất từ đầu phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại. |
Ngoài ra, có ba màu để biểu thị mức giá:
– Màu đỏ: giá giảm.
– Màu xanh: giá tăng
– Màu vàng: giá bằng.
Các loại hàng hóa trong bảng giá phái sinh
Các loại hàng hóa thường được liệt kê trong bảng giá phái sinh hàng hóa bao gồm:
Nhóm nông sản bao gồm: ngô, đậu tương, lúa mì, khô đậu tương, dầu đậu tương
Nhóm năng lượng bao gồm: dầu thô, brent mini, brent dầu thô, dầu ít lưu huỳnh, khí tự nhiên, khí tự nhiên mini, xăng pha chế
Nhóm nguyên liệu công nghiệp gồm: cao su, bông sợi, đường, cà phê, ca cao, dầu cọ
Nhóm kim loại gồm: có bạch kim, bạc, quặng sắt, đồng, thiếc, niken, kẽm, nhôm, chì
Mã hàng hóa phái sinh
Bảng đặc tả chi tiết hàng hóa giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam (MXV)
MÃ HÀNG HÓA | TÊN HÀNG HÓA | SỞ GIAO DỊCH | TIỀN TỆ | ĐƠN VỊ HỢP ĐỒNG | ĐỘ LỚN HỢP ĐỒNG | ĐƠN VỊ YẾT GIÁ (USD) | BƯỚC GIÁ TỐI THIỂU |
SIE | Bạc | COMEX | USD | troy ounce | 5,000 | 1 | 0.005 |
PLE | Bạch kim | NYMEX | USD | troy ounce | 50 | 1 | 0.1 |
CPE | Đồng | COMEX | USD | pound | 25,000 | 1 | 0.0005 |
FEF | Quặng sắt | SGX | USD | ton | 100 | 1 | 0.01 |
QO | Dầu Brent | ICE EU | USD | barrel | 1,000 | 1 | 0.01 |
CLE | Dầu WTI | NYMEX | USD | barrel | 1,000 | 1 | 0.01 |
RBE | Xăng RBOB | NYMEX | USD | gallon | 42,000 | 1 | 0.0001 |
NQM | Dầu WTI Mini | NYMEX | USD | barrel | 500 | 1 | 0.025 |
NGE | Khí tự nhiên | NYMEX | USD | mmBtu | 10,000 | 1 | 0.001 |
QP | Dầu ít lưu huỳnh | ICE EU | USD | ton | 100 | 1 | 0.25 |
SBE | Đường thô 11 | ICE US | USD | pound | 112,000 | 0.01 | 0.01 |
QW | Đường trắng | ICE EU | USD | ton | 50 | 0.01 | 0.1 |
LRC | Cà Phê
Robusta |
ICE EU | USD | ton | 10 | 1 | 1 |
KCE | Cà phê
Arabica |
ICE US | USD | pound | 37,500 | 0.01 | 0.05 |
ZFT | Cao su
TSR 20 |
SGX | USD | kg | 5,000 | 0.01 | 0.1 |
CCE | Ca cao | ICE US | USD | ton | 10 | 1 | 1 |
TRU | Cao su
RSS3 TOCOM |
TOCOM | JPY | kg | 5,000 | 1 | 0.1 |
MPO | Dầu cọ thô BMDX | BMDX | MYR | ton | 25 | 1 | 1 |
XC | Ngô Mini | CBOT | USD | bushel | 1,000 | 0.01 | 0.125 |
XB | Đậu Tương Mini | CBOT | USD | bushel | 1,000 | 0.01 | 0.125 |
CTE | Bông Sợi | ICE US | USD | pound | 50,000 | 0.01 | 0.01 |
ZWA | Lúa Mì | CBOT | USD | bushel | 5,000 | 0.01 | 0.25 |
XW | Lúa Mì
Mini |
CBOT | USD | bushel | 1,000 | 0.01 | 0.125 |
KWE | Lúa mì
Kansas |
CBOT | USD | bushel | 5000 | 0.01 | 0.25 |
ZSE | Đậu Tương | CBOT | USD | bushel | 5,000 | 0.01 | 0.25 |
ZME | Khô Đậu
Tương |
CBOT | USD | short ton | 100 | 1 | 0.1 |
ZRE | Gạo thô | CBOT | USD | cwt | 2000 | 0.01 | 0.5 |
ZLE | Dầu Đậu
Tương |
CBOT | USD | pound | 60,000 | 0.01 | 0.01 |
ZCE | Ngô | CBOT | USD | bushel | 5,000 | 0.01 | 0.25 |
MCLE | Dầu thô
WTI micro |
NYMEX | USD | barrel | 100 | 1 | 0.01 |
NQG | Khí tự
nhiên mini |
NYMEX | USD | mmBTU | 2500 | 1 | 0.005 |
BM | Dầu thô
Brent mini |
ICE Singapore | USD | barrel | 100 | 1 | 0.01 |
Chú thích:
Troy ounce | Aoxơ |
Barrel | Thùng |
MmBTU | Đơn vị nhiệt Anh |
Ton | Tấn |
Gallon | Thùng |
Bushel | Giạ |
Pound | Pao (đơn vị khối lượng) |
Mã hợp đồng hàng hóa
Mã hợp đồng
Mã hợp đồng được cấu thành bởi 3 yếu tố: Mã hàng hóa + Mã tháng kỳ hạn hợp đồng + Mã năm kỳ hạn của hợp đồng
Ví dụ mã hợp đồng: ZLEN20.
Trong đó, ZLE: Là mã hàng hóa của Dầu đậu tương, N: Mã tháng của hợp đồng là tháng 7, 20: Năm 2020. Tên hợp đồng là: Hợp đồng Dầu đậu tương kỳ hạn tháng 7 năm 2020.
Mã tháng của hợp đồng
Tháng | Mã tháng |
Tháng 1 | F |
Tháng 2 | G |
Tháng 3 | H |
Tháng 4 | J |
Tháng 5 | K |
Tháng 6 | M |
Tháng 7 | N |
Tháng 8 | Q |
Tháng 9 | U |
Tháng 10 | V |
Tháng 11 | X |
Tháng 12 | Z |
Mã hợp đồng hàng hóa theo tháng
Được cấu thành 2 yếu tố: Mã hàng hóa + Mã tháng kỳ hạn hợp đồng
Ví dụ mã hợp đồng: ZLEN
Trong đó, ZLE: Là mã hàng hóa của Dầu đậu tương, N: Mã tháng của hợp đồng là tháng 7
Việc hiểu rõ về bảng giá và cách sử dụng nó một cách hiệu quả là chìa khóa để thành công trong lĩnh vực giao dịch hàng hóa phái sinh.
Hy vọng, qua bài viết này, quý nhà đầu tư sẽ nắm bắt được rõ cách sử dụng bảng giá hàng hóa phái sinh từ đó có thể đầu tư một cách thuận lợi và hiệu quả.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: Tầng 3, 04 Nguyễn Thái Bình, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chi nhánh Hà Nội: Tầng 2 Tòa nhà PCC1, Số 44 Triều Khúc, Phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Hotline: 1900.636.909
- Website: https://hct.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/giaodichhanghoavietnam01
Tổng hợp: Opsseek.com